Vị trí huyệt Đồng tử liêu – Cách góc ngoài mắt 0,5 thốn, chỗ lõm sát ngoài đường khớp của mỏm ngoài ổ mắt, xương ổ má và xương trán.
Mục Lục
1. Đại cương
Tên Huyệt: Huyệt nằm ở bên cạnh (liêu) con ngươi (đồng tử) vì vậy gọi là Đồng Tử Liêu.
Tên Khác: Hậu Khúc, Ngư Vĩ , Thạch Khúc, Thái Dương, Tiền Quan.
Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 1 của kinh Đởm.
+ Nhận hai mạch phụ từ Kinh chính Thủ Thiếu Dương và Thủ Thái Dương.
2. Vị trí huyệt Đồng tử liêu
Xưa: Cách đuôi mắt 5 phân
Nay: Cách góc ngoài mắt 0,5 thốn, chỗ lõm sát ngoài đường khớp của mỏm ngoài ổ mắt, xương ổ má và xương trán.
Giải Phẫu : Dưới da là bờ ngoài và các bó phụ của cơ vòng miệng, cơ thái dương, chỗ tiếp khớp của xương gò má, xương trán và xương thái dương.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt và nhánh dây thần kinh sọ não số V.
3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt
Tác Dụng: Khu phong, tiết nhiệt, chỉ thống, minh mục.
Chủ Trị: Trị đầu đau, liệt mặt, các bệnh về mắt.
Phối Huyệt:
- Phối Khâu Khư (Đ.40) trị mắt có mộng thịt (Tư Sinh Kinh).
- Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Lâm Khấp (Đ.41) + Tình Minh (Bq.1) trị mắt bị nội chướng (Châm Cứu Đại Thành).
- Phối Thiếu Trạch (Ttr.1), Thái Xung (C.3) trị vú sưng
- Phối Dưỡng Lão (Ttr.6) + Tinh Minh (Bq.1) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị quáng gà (Châm Cứu Học Giản Biên).
- Phối Can Du (Bq.18) + Dương Bạch (Đ.14) trị chảy nước mắt (Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối Toản Trúc, Dương Bạch trị mắt đỏ sung đau
- Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Thượng Minh trị mắt lé (lác) (Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối Dương Phụ (Đ.37)ï + Phong Trì (Đ.20) + Toàn Trúc (Đtr.2) trị đầu đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối Đầu Duy, Ế Phong, Dương Bạch, Quyền Liêu trị liệt mặt
- Toản Trúc, Phong Trì, Dương Phù trị đầu đau
Châm Cứu: Châm xiên dưới da 0,3 – 0,5 thốn, hướng mũi kim tới huyệt Thái Dương. Ôn cứu 3 – 5 phút.
Xem thêm: