Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Xung môn 冲门

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Xung môn – Huyệt là nơi hội của kinh túc Thái Âm Tỳ và túc Quyết Âm Can. Kinh khí của 2 đường kinh này đều khởi từ chân lên đến vùng bụng thì chạm nhau (xung) ở môn hộ, vì vậy gọi là Xung Môn.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt là nơi hội của kinh túc Thái Âm Tỳ và túc Quyết Âm Can. Kinh khí của 2 đường kinh này đều khởi từ chân lên đến vùng bụng thì chạm nhau (xung) ở môn hộ, vì vậy gọi là Xung Môn (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác: Thượng Tử Cung, Tiền Chương, Từ Cung.

Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 12 của kinh thái âm Tỳ.

+ Huyệt Hội của Túc Thái Âm Tỳ + Quyết Âm Can và Mạch Âm Duy.

+ Huyệt khởi đầu của kinh Biệt Tỳ.

2. Vị trí huyệt Xung môn

Xưa: Dưới Đại Hoành 5 th, đầu hai mút của xương mu, khoảng nơi động mạch ở giữa ằn chỉ.

Nay: Ở ngoài động mạch đùi, trên khớp xương mu (huyệt Khúc Cốt – Nh.2), cách đường giữa bụng( bờ trên xương mu) ngang ra 3,5 thốn.

huyệt xung môn

Huyệt xung môn

Giải Phẫu: Dưới huyệt là bờ ngoài bó mạch thần kinh đùi, khe giữa cơ chậu và cơ lược, cơ bịt ngoài, cơ sinh đôi dưới.

Thần kinh vận động cơ là các ngành ngang của đám rối thắt lưng, nhánh của dây thần kinh cơ-da. Các nhán h của dây thần kinh bịt.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Thanh tiết nhiệt ở hạ tiêu.

Chủ trị: Trị dịch hoàn viêm, đau do thoát vị, màng tử cung viêm, tiểu bí.

Phối Huyệt:

  1. Phối Khí Xá (Vi.11) trị bụng đầy (Tư Sinh Kinh).
  2. Phối Âm Khích (Tm.6) trị sán khí (thoát vị) (Tư Sinh Kinh).
  3. Phối Đại Đôn (C.1) trị rối loạn đường tiểu (Tư Sinh Kinh).(+ Đại Đôn, Tam Âm Giao trị dịch hoàn sưng căng).
  4. Phối Huyết Hải (Ty.10) trị đau từng cơn do bụng có hòn cục [Huyền tích] (Châm Cứu Tụ Anh).
  5. Phối Khí Xung (Vi.30) trị đới hạ, sản hậu bị băng huyết (Bách Chứng Phú).
  6. Phối Quan Nguyên, Trung Cực, Tam Âm Giao, Thận Du trị bí tiểu.

Châm Cứu: Châm thẳng 1-1,5 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 10 – 20 phút.

Ghi Chú: Tránh mạch máu. Trị phụ nữ có thai khí xung lên tim không chịu được

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ