Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Thân trụ 身柱

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Thân trụ – Trụ là nhánh của cột sống. Huyệt ở tại phần trên cột sống, ngang 2 bên là 2 vai, như 2 nhánh của cơ thể, vì vậy gọi là Thân trụ.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Trụ là nhánh của cột sống. Huyệt ở tại phần trên cột sống, ngang 2 bên là 2 vai, như 2 nhánh của cơ thể, vì vậy gọi là Thân trụ (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác: Hòa Lợi Khí, Trần Khí.

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính: Huyệt thứ 12 của mạch Đốc.

2. Vị trí huyệt Thân trụ

Xưa: Ở dưới đốt xương sống thứ 3. (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy)

Nay: Lấy ở chỗ lõm dưới đầu mỏm gai đốt sống lưng 3.

huyệt Thân trụ

Giải Phẫu:

Dưới da là gân cơ thang, gân cơ trám (hoặc cơ thoi), cơ gối cổ, cơ gai dài của lưng, cơ ngang-gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống .

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh của đám rối cổ, các nhánh 2 thần kinh sống.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D3.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ Trị: Trị lưng cứng đau, sợ hãi, hồi hộp, hay quên, ho, trẻ nhỏ co giật, sốt kèm sợ lạnh, uốn ván, chắp lẹo.

Phối Huyệt:

  1. Phối Bản Thần (Đ.13) trị điên (Bách Chứng Phú).
  2. Phối Cao Hoang (Bàng quang.43) + Đào Đạo (Đốc.13) + Phế Du (Bàng quang.13) trị suy nhược do ngũ lao, thất thương (Càn Khôn Sinh Ý).
  3. Phối Đại Chùy (Đốc.14) + Đào Đạo (Đốc.13) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Phong Trì (Đ.20) [dùng thủ pháp ‘Thấu Thiên Lương’] + Thiếu Thương (P.11) [ra máu] trị cảm phong nhiệt (Châm Cứu Tập Cẩm).
  4. Phối Đại Chùy (Đốc.14) + Đàn Trung (Nh.17) + Phế Du (Bàng quang.13) + Thiên Đột (Nh.22) trị ho (Châm Cứu Học Giản Biên).
  5. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Linh Đài (Đốc.10) + Uỷ Trung (Bàng quang.40) [xuất huyết] trị đinh nhọt (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  6. Phối Đại Chùy (Đ.14) + Phong Môn (Bàng quang.12) trị ho gà (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  7. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + cứu Túc Tam Lý (Vi.36) trị còi xương (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  8. Phối Đại Chùy (Đốc.14) + Phế Du (Bàng quang.13) trị khí quản viêm mạn (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  9. Phối Uỷ Trung (Bàng quang.40) trị đinh nhọt mới phát (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  10. Phối Mệnh Môn (Đốc.4) trị trẻ nhỏ bị động kinh (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  11. Phối Can Du (Bàng quang.18) + Cân Súc (Đốc.8) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) trị trẻ nhỏ bị bại liệt (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  12. Phối Đại Chùy, Yêu Kỳ trị động kinh
  13. Phối Trung Chũ, Nhân Trung trị đau cột sống thắt lưng

Châm Cứu: Châm chếch lên, luồn dưới mỏm gai, hướng vào khoảng gian đốt sống lưng 3-4, sâu 0, 3 -1 thốn. Cứu 10-15 phút.

Ghi Chú: Thân Trụ là 1 trong những yếu huyệt của phái Trạch Điền (Châm Cứu Chân Tủy), thường dùng cứu để trị đầu đau kinh niên, chóng mặt, suyễn, động kinh, trẻ nhỏ bị cam tích, trực tràng sa.

Tham Khảo: “Thân Trụ trục ho” (Ngọc Long Ca).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ