Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Quy đổi đơn vị đo lường dùng trong Thương Hàn Luận và Kim quỹ yếu lược

by Văn Phú

Thương Hàn Luận và Kim Quỹ Yếu Lược được Trương Trọng Cảnh viết vào thời Đông Hán khoảng thế thứ 2-3 sau Công Nguyên, Đơn vị đo lường thời bấy giờ có sự sai khác với đơn vị đo lường thời cổ đại và đặc biệt với đơn vị đo lường thời nay.

Sự sai khác này, tạo ra rất nhiều khó khăn cho thế hệ sau trong việc nghiên cứu và ứng dụng các phương thang Thương Hàn Luận và Kim Quỹ Yếu Lược vào thực tiễn lâm sàng. Vì vậy, việc quy đổi đơn vị đo lường dùng trong Thương Hàn Luận và Kim Quỹ Yếu Lược có ý nghĩa vô cùng to lớn.

Trong nhiều năm qua, bản thân tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức và thời gian tìm hiểu và tổng hợp nhiều tài liệu nghiên cứu quy đổi đơn vị đo lường của nhiều học giả, nhiều thầy thuốc và các tổ chức tại Trung Hoa. Để xác thực lại tính thực tế của kết quả quy đổi, bản thân cũng tự lấy mẫu kiểm tra và đo lường theo thực tế các vị thuốc hiện nay. Qua thực tể kiểm tra và đo lường, nhận thấy rằng bài nghiên cứu của các học giả Từ Thượng Khải và Tào Tuyết Dũng viết trong cuốn Thương Hàn Luận & Kim Quỹ Yếu Lược Đặc Thù Kế Lượng Dược Vật Để Hoàn Toán có tính xác thực cao, vốn không phải là bài nghiên cứu sách vở, mà chỉ có thực tế tự đo lường mới có được kết quả phân tích cụ thể như vậy. Chính vì vậy, tôi đã và đang dùng kết quả quy đổi của hai học giả này làm chuẩn mực để ứng dụng quy đổi phương thang Thương Hàn Luận và Kim Quỹ Yếu Lược vào thực tiễn lâm sàng và đem lại hiệu quả cao.

Nay xin tóm tắt chép lại bảng quy đổi này để bạn đọc thuận tiện trong việc quy đổi và ứng dụng sau này. Xin tham khảo phía dưới.

Bảng quy đổi đơn vị đo lường

1. Đơn vị trọng lượng

1 thù0,65g 
1 lạng 24 thù15,6g 
1 cân16 lạng 250g

2. Đơn vị thể tích

1 hợp20ml
1 thăng10 hợp = 200ml
1 đấu10 thăng = 2000ml

3. Đơn vị thìa

1 thìa đồng1ml
1 thìa phương thốn2ml
3 chỉ toát1.6ml

4. Đơn vị độ to nhỏ

1 hạt đậu nhỏ3 hạt ma tử
1 hạt đậu lớn2 hạt đậu nhỏ
1 hạt ngô2 hạt đậu lớn
1 viên hoàn to như viên đạn= 1 kê tử hoàng = 10 hạt ngô

5. Quy đổi các vị thuốc theo thể tích

Bán hạ 1 thăng90g
Bách hợp 1 thăng75.2g
Bạch mật 1 thăng320g
Đạm đậu xị 1 thăng120g
Đào nhân 1 thăng126g
Di đường 1 thăng240g
Đình lịch tử 1 thăng147.2g
Đông qua tử 1 thăng44.8g
Giá trùng 1 thăng60g
Giới bạch 1 thăng123g
Hạnh nhân 1 thăng130g
Khổ sâm 1 thăng73.6g
Ma tử nhân 1 thăng92g
Mạch môn 1 thăng115.2g
Mang tiêu 1 thăng182g
Manh trùng 1 thăng23.6g
Ngô thù du 1 thăng80g
Ngũ vị tử 1 thăng92g
Sinh tử bạch bì 1 thăng74.6g
Tề tào 1 thăng110.4g
Tiểu mạch 1 thăng182g
Toan táo nhân 1 thăng110g
Vi hành 1 thăng25g
Xích tiểu đậu 1 thăng170g
Xuyên thục 1 thăng52g
Ý dĩ nhân 1 thăng166g

6. Quy đổi các vị thuốc theo số lượng

Ba đậu 1 hạt0.875g
Bách hợp 1 củ10.7g
Bán hạ 1 củ0.7g
Cam thảo 1 cành5.5g
Cam toại 1 củ1g
Chỉ thực 1 quả11g
Chi tử bình 1 quả0.9g
Đại táo 1 quả5g
Đào nhân 1 hạt0.3g
Đình lịch tử to như viên đạn3g
Giá trùng 1 con0.63g
Hạnh nhân 1 hạt0.3g
Hậu phác 1 xích27.5g
Kha từ 1 hạt2.6g
Ô mai 1 quả3.4g
Phụ tử1 củ lớn = 25g, 1 củ bé = 15g
Qua lâu thực 1 quả85g
Tạo giác 1 quả3.5g
Tề tào 1 con1g
Thạch cao to như quả trứng gà29.44g
Thược dược 1 củ20g
Thủy điệt 1 con1.6g
Trị chu 1 con0.4g
Xạ can 1 củ3.4g
Xích thạch chi to như viên đạn14g
Xuyên ôcủ bé = 1.8g, 1 củ lớn = 5g

Nguồn: L/Y Văn Phú

Xem thêm: 

Bạn có thể quan tâm