Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Quyền liêu 颧髎

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Quyền liêu – Huyệt ở dưới xương gò má, giao điểm của đường chân cánh mũi kéo ngang ra và bờ ngoài của mắt kéo thẳng xuống, dưới huyệt là bờ trước cơ cắn, nơi bám vào xương gò má.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt nằm ở bên cạnh (liêu) gò má (quyền), vì vậy gọi là Quyền Liêu.

Tên Khác: Chùy Liêu, Đoài Cốt, Đoài Đoan.

Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 18 của kinh Tiểu Trường.

+ Xuất phát 1 mạch phụ đến huyệt Tình Minh của chính kinh Bàng Quang, làm cho Thủ Túc Thiếu Dương Kinh thông nhau ở vùng mặt.

2. Vị trí huyệt Quyền liêu

Xưa: Dưới xương gò má, ở trong chỗ hõm đầu xương vòng cung

Nay: Huyệt ở dưới xương gò má, giao điểm của đường chân cánh mũi kéo ngang ra và bờ ngoài của mắt kéo thẳng xuống, dưới huyệt là bờ trước cơ cắn, nơi bám vào xương gò má.

huyệt quyền liêu

Giải Phẫu : Dưới da là bờ trước cơ cắn, chỗ bám vào xương gò má. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số V.

Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ Trị: Trị liệt mặt, cơ mặt co giật, răng đau, dây thần kinh sinh ba đau.

Phối Huyệt:

  1. Phối Hạ Quan (Vi.7) + Ngân Giao (Đ.28) trị miệng không mở được (Giáp Ất Kinh).
  2. Phối Nhị Gian (Đtr.2) trị răng đau (Giáp Ất Kinh).
  3. Phối Nội Quan (Tb.6) trị mắt đỏ, vàng (Thiên Kim Phương).
  4. Phối Đại Nghênh (Vi.5) trị hoa mắt (Bách Chứng Phú).
  5. Phối Giáp Xa, Hợp Cốc trị mặt lở chảy nước
  6. Phối Giáp Xa, Hạ Quan, Toản Trúc, Dương Bạch trị liệt mặt giật mi

Châm Cứu: Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn hoặc châm xiên 0,5 – 1 thốn – Không cứu.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ