Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Sen còn gọi: Liên, Quì, Hà – Tên khoa học: Nelumbo nucifera gaertn. Thuộc họ Sen (Nelumbonaceae) 

1. Bộ phận dung, hình thái và bào chế

– Hình thái cây sen

Cây thảo ở nước thân rễ mập (ngó sen): Lá gần hình tròn, một Số có phiến trải trên mặt nước, một số mọc vươn cao lên. Hoa to, có cuống dài, hoa màu trắng, hoặc hồng, lưỡng tính, kiểu xoắn vòng. Giữa lá đài, cánh hoa và nhị có những dạng chuyển tiếp. Nhị có phần phụ (gạo sen), có hương thơm, Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn rời, nằm trên đế hoa, hình nón ngược ( (gương sen). Quả bế, thường quen gọi là hạt sen. Cây thường trồng ở các hồ ao ruộng nước, lấy gạo sen trong hoa, để ướp chè, lấy hạt để ăn và làm thuốc (liên nhục).

– Các bộ phận dùng làm thuốc

+ Liên tử là hạt sen phơi khô ráo 

+ Liên tử tâm là phối màu sắc xanh lục 

+ Thạch liên tử là quả chín, tức hạt sen già trên cây. 

+ Liên phòng là đế hoa khô ráo. 

+ Liên tu là nhụy đực khô. 

+ Liên ngành là cuống lá hoặc cuống hoa. 

+ Hà diệp là lá sen, hà hoa là hoa sen 

+ Liên ngẫu là thân dạng rễ hay gọi ngó sen. 

+ Ngẫu tiết là vùng đốt của thân dạng rễ.

2. Tác dụng dược lý

Tác dụng giáng áp:

Từ tim sen chiết xuất ra liensinine (liên tâm kiềm) kết tinh, có công hiệu giáng áp ngắn tạm, cải biến làm quaternary ammonium salt (quí an diêm) thì xuất hiện tác dụng giáng áp mạnh mà giữ được lâu. Song tác dụng mạnh và lâu này không phải là thông qua mê tẩu thần kinh mà dẫn đến giữ – lâu giáng áp. Thí nghiệm tủy sống mèo và giao ngạc đầu chó chỉ ra Cơ lý giáng áp chủ yếu là tác dụng xung quanh ngoại vi. Tim sen không phải là alkaloid kết tinh Nn-9, đủ có tác dụng giáng áp tương đối mạnh. Mèo gây mê tiêm tĩnh mạch 1 – 2mg/kg có thể giáng thấp mức thăng bằng huyết áp ước tới 50%, duy trì 2 -3 giờ, huyết áp chó thì nửa giờ khôi phục, thỏ không giảng áp, có tính quen chịu rất nhanh. Qua 1 bước thực nghiệm chứng minh alcaloid này cơ  giảng áp chủ yếu là giải phóng tỉ chức amine khiến xung quanh: ngoài ống máu dãn nở, thứ 2 là cùng nhân tố thần kinh có quan hệ.

Vị thuốc từ cây sen

Hoa sen

3. Vị thuốc Sen trong Đông y

– Hạt sen (liên tử)

– Tính vị: Ngọt, sáp, bình. 

– Vào kinh: Tâm, tỳ, thận. 

– Công dụng chủ trị: 

Nuôi tâm, ích thận, bổ tỳ, sáo xít ruột. Trị đêm nằm mộng nhiều, di tinh, đái rắt đục, ly lâu, tả do hư, đàn bà băng lậu khí hư. Thạch liên tử kiêm có thể ngừng nôn, mở v. thường dùng chữa lỵ cấm khẩu.

+ Bản kinh: Chủ bổ trung, nuôi thần, ích khí lực.

+ Manh Tiên: Chủ 5 tạng không đủ, tổn thương trung tiêu chí tuyệt, lợi ích huyết khí 12 kinh mạch.

+ Bản thảo thập di: Khiến tóc đen không già. 

+ Thực y tâm kính: Ngừng khát, trừ nóng. 

+ Nhật Hoa tử bản thảo: ích khí, ngừng khát, giúp tâm, ngừng ly. Trị eo lưng đau, tiết tim.

+ Nhật dụng bản thảo; Ngừng phiền khát, trị tả lỵ, ngừng đái trắng đục,

+ Điển Nam bản thảo: Thanh tâm giải nhiệt. 

Vị thuốc liên nhục

Vị thuốc Liên nhục

+ Cương mục: Giao tâm thận, hậu tràng vị, bền chặt tinh khí, mạnh gân cốt, bổ hư tổn, lợi tai mắt, trừ hàn thấp, ngừng tỳ tiết lộ lâu, đái trắng đỏ đục, Con gái khí hư băng huyết, mọi bệnh về máu.

+ Bản thảo bị yếu: Thanh tâm trừ phiền, mở vị tiến ăn, chuyên trị lỵ cấm khẩu, lâm trọc.

+ Tùy tức cư ẩm thực phố: Chấn nghịch, ngừng nôn, bền chặt hạ tiêu. khỏi nhị tiện không cấm.

* Cách dùng lượng dùng: 

Uống trong: Sắc nước 2 – 4 đ.cân. Hoặc hoàn tán..

* Kiêng kỵ:

Trúng đầy bị chướng cùng đại tiện táo kết kỳ dùng.

– Vỏ lụa hạt sen (Liên y)

– Tính vị: Vị sáp, tính mát, không độc. 

– Vào kinh: Tâm, tỳ.

– Công dụng chủ trị: Có thể thu, sau mọi mất máu, giúp sâm để bổ tỳ âm, khiến thắng nhiếp huyết về kinh.

– Sắc uống: 3 – 5 phân. 

– Hoa sen (Liên hoa)

– Tính vị: Đắng ngọt, ấm. Không độc.

– Về kinh: 2 kinh tâm can.

– Công dụng chủ trị: Sống huyết, ngừng máu, trừ thấp tiêu phong, trị vấp ngã đánh đập nôn máu, thiên bào, thấp lở.

+ Sơn Đông trung dược: Hoạt huyết trừ ứ. 

+ Hà Bắc dược tài: Giã nhừ đắp độc sưng khiến mủ sưng hấp thu.

+ Bản thảo tái tân: Thanh tâm mát máu, giải nhiệt độc trị kinh giản, tiêu thấp trừ phong trị ghẻ ngứa.

+ Điền Nam bản thảo: Trị đàn bà huyết nghịch hôn mê.

+ Nhật dụng bản thảo: Sáp tinh khí

+ Nhật Hoa tử bản thảo: Chấn tâm ích sắc đẹp mặt 

* Cách dùng lượng dùng: Uống trong: Nghiền nhỏ 0,5 – 1 đ.cân. Dùng ngoài, Đắp dán chỗ đau. 

–  Buồng sen (Liên phòng)

– Tính vị: Đắng sáp, ấm. Không độc. 

– Vào kinh: Phần huyết kinh túc quyết âm. 

– Công dụng chủ trị: Tiêu ứ, ngừng máu, trừ thấp. Trị huyết băng, kinh nguyệt quá nhiều. thai lậu ra máu, máu ứ đau bụng. sau đẻ rau thai không ra, lỵ ra máu, đái rắt ra máu, trị lở lòi dom, da dẻ thấp ngứa.

+ Mạnh Tiên: Phá huyết. 

+ Bản thảo thập di: Chủ huyết chướng bụng đau, sau đẻ rau thai không ra, nấu với rượu uống. Lại chủ trị độc nấm nấu nước uống.

+ Cương mục: Ngừng băng huyết, ta đái máu. 

+ Bản thảo dựng ngôn: Ngừng ly máu, tỳ tiết tả. 

+ Ốc linh bản thảo: Sao cháy ngừng băng huyết khí hư, thai lậu, đái rắt ra máu..

+ Linh nam thái dược lục: Chữa đầu vú nứt nét.. 

+ Giang Tô thực dược chí: Trị lòi dom.. 

* Cách dùng lượng dùng:

Uống trong: Sắc uống 1,5 – 3 đ.cân, hoặc vào hoàn tán.

Dùng ngoài: Sắc nước rửa, hoặc nghiền nhỏ điều đắp.

– Liên tu (nhị đực sen)

– Tinh vị: Ngọt sáp. bình. 

– Về kinh: Tâm, thận. 

– Công dụng chủ trị: Thanh tâm, ích thận, sáp tinh, ngừng máu. Trị mộng, di, hoạt tiết, nôn máu, máu cam, băng huyết, khí hư, tả lỵ.

+ Bản thảo mông thuyên: Ích thận, sáp tinh, cố tủy.

+ Cương mục: Thanh tâm, thông thận, bên tinh khí, đen râu tóc, đẹp nhan sắc, ích máu ngừng huyết bằng, nôn máu.

Vị thuốc Liên tu

Vị thuốc Liên tu

+ Bản thảo thông huyền: Tri Con trai thận tiết, con gái băng huyết, ra khí hư.

+ Hội ước y kính: Trừ tả lỵ. . 

+ Bản thảo tái tân: Thanh hư nhiệt ở tâm phế, giải nắng trừ phiền, sinh tân ngừng khát.

* Cách dùng lượng dùng: 

Uống trong: Sắc nước 0,8 – 1,5 động cân, hoặc vào hoàn tán.

* Kiêng kỵ: Ky địa hoàng, hành, tỏi. Tiểu tiện không lợi chớ uống.

– Tim sen (liên tử tâm)

– Tính vị: Đắng, lạnh. Không độc. 

– Vào kinh: Tâm, phế, thận. 

– Công dụng chủ trị: Thanh tâm, trừ nhiệt, ngừng máu, sáp tinh. Trị tâm phiền, miệng khát, nôn máu, di tinh, mắt đỏ sưng đau.

+ Thực tính bản thảo: Lấy tim sen sống nghiền nhỏ, nước cơm điều uống 3 đồng cân, chữa bệnh huyết khát, bệnh khát sau đẻ.

+ Nhật Hoa tử bản thảo: Ngừng hoắc loạn. 

Vị thuốc tâm sen

Vị thuốc tâm sen

+ Đại minh nhất thống chí: Thanh tâm trừ nhiệt. 

+ Y lâm Soạn vếu: Tả tâm, bến thận. 

+ Bản thảo tái tân: Thanh tâm hỏa, binh can hóa, tả tù Hỏa, giáng phế hỏa.

+ Tùy tức cư ẩm thực phổ: Thu liễm dịch ngừng mồ hôi, mát nóng, nuôi thân, ngừng ra máu, bền chặt tinh. 

* Cách dùng lượng dùng:

Uống trong: Sắc uống 0.5-1 đ.cân hoặc vào hoàn tán.

4. Phương thuốc chọn lọc chung

1) Trị lao tâm nôn máu: Liên tử tâm, gạo nếp, cùng nghiền nhỏ rượu điều uống. (Bách nhất tuyển phương) 

2) Trị di tinh: Một nắm tâm sen, nghiền nhỏ, cho vào 1 phân thần sa. Mỗi lần uống 1 đồng cân, nước sôi điều, ngày 2 lần. (Y lâm soạn nếu). 

3) Trị tình trơn không cấm

Sa oản tật lê (sao, khiếm thực (nấu); liên tu đều 2 lạng, long cốt (nướng dấm), mẫu lệ (nấu nước muối 1 ngày 1 đêm nung nghiên bột). Bột hạt sen hồ viên, nước muối điều uống. . (Y phương tập giải “Kim tỏa cố tinh hoàn”)

4) Trị trĩ lậu lâu ngày hay mới bị, kể cả đã 30 năm:

Liên tu; hắc khiên ngưu đều 1 lạng rưỡi; Đương quy 5 đồng căn nghiền nhỏ, mỗi lần lúc đói rượu điều uống 2 đồng cân, kỵ vật nóng (Tôn thiên nhân tập phương).

5) Trị di tinh mộng tiết

Thục địa 8 lạng, Sơn thù du 2 lạng; Hoài sơn 3 lạng; Phục linh 3 lạng; Đan bì 3 đ.cân ( nghiền sống thủy phi); Liên tu 1 lạng; A giao ( cùng mẫu lệ sao, bỏ mẫu lệ) 4 lạng; Khiếm thực 2 lạng.

Nghiền nhỏ viền mặt bằng hạt ngô, mỗi lần uống 4 đ.cân lúc đói nước muối điều uống. (Kinh nghiệm Quảng tập. Cố tinh hoàn) .

6) Trị thất nữ băng huyết, không cần hỏi lạnh nóng đều có thể uống

Kinh giới, Liên bồng sác (sao cháy tồn tính). Lượng bằng nhau nghiền nhỏ, mỗi lần uống 3 đ.cân trước bữa ăn, nước cơm điều uống. (Thánh huệ phương) 

7) Trị máu kinh ra không ngừng:

Liên bồng sác cũ sao tồn tính, nghiền nhỏ, mỗi lần uống 2 đồng cân, rượu nóng điều. (Phu nhân kinh nghiệm phương – Thụy hương tán) .

8) Trị tiểu tiện trắng đục, mộng di tiết tinh

Liên nhục – Ích trí nhân – Long cốt (5 Sắc) lượng bằng nhau nghiên nhỏ, mỗi lần uống 2 đ.cân, lúc đói, nước gạo trong điều uống. (Kỳ hiệu đường phương – Liên nhục tán)

Nguồn: L/Y Hy Lãn

Xem thêm: 

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ